Chương trình NCS đào tạo Tiến sĩ
- Trong một hai năm đầu chưa tuyển sinh nghiên cứu sinh.
- Sau một hai năm sẽ tuyển sinh nghiên cứu sinh trong nước hoặc du học do ngân sách nhà nước. NCS trong nước theo chế độ đồng hướng dẫn nhất là với các giáo sư nước ngoài tham gia giảng dạy.
Chương trình đào tạo Tiến sĩ trong nước sẽ theo các quy định của ĐHQG TP.HCM. Tất cả các khâu giảng dạy, tài liệu tham khảo, luận án... đều sử dụng tiếng Anh giống như ở Cao học.
3. NỘI DUNG ĐÀO TẠO, TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đào tạo Thạc sĩ:
Mã số | STT | Môn học |
Số đvht | ||
Tổng | LT | BT |
Ghi chú:
1/ Sự phân bố đvht các môn học ra lý thuyết và bài tập chỉ có tính gần đúng. Ngoài ra còn có thể có hội thảo, đồ án môn học... tùy vào giảng viên. Tuy nhiên cách đánh giá học tập các môn học sẽ theo quy định của ĐHQG TP.HCM.
2/ Chương trình có phần thực tập/tập sự tốt nghiệp tương đương với 2 môn học để học viên có kinh nghiệm thực tế.
3/ Các môn tự chọn có thể thêm bớt, và để tiết giảm chi phí (thù lao giảng viên...), nhất là khi số lượng học viên không đông, việc tự chọn sẽ được hướng dẫn.
Đề cương chi tiết các môn học
- Đề cương chi tiết các môn học xem PHỤ LỤC 1.
- Khi triển khai thực tế có thể thay đổi ít nhiều tùy vào giảng viên, tài liệu tham khảo...
- Chương trình sẽ được cập nhật theo sự thay đổi của chương trình đào tạo Đại học và sự phát triển của công nghệ Vi điện tử.
Đào tạo tiến sĩ
Chương trình NCS đào tạo Tiến sĩ trong nước theo quy định của ĐHQG TP.HCM. Ngoài kiến thức chung (triết học, ngoại ngữ) NCS phải hoàn tất 3 chuyên đề, các bài báo và bảo vệ luận án Tiến sĩ.
Tùy hướng nghiên cứu mà NCS chọn 3 trong các chuyên đề sau hoặc chuyên đề nào khác do người hướng dẫn đề nghị và được Hội đồng khoa học thông qua.
1. | Đầu dò nanô y sinh học (MEMS Biomedical sensors) |
2. | Linh kiện và chip y sinh học(Biomedical chips and devices) |
3. | Linh kiện quang điện tử bán dẫn(Semiconductor Optical electronics devices) |
4. | Linh kiện điện tử CMOS công suất thấp(Low power CMOS devices) |
5. | MOSFET SOI (MOSFET Silicon-on-Insulator) |
6. | Vi mạch cao tần(Radio Frequency Integrated Circuits) |
7. | Mô hình linh kiện vi điện tử và điện tử nanô (Modeling of Semiconductors and Nanoelectronics devices) |
8. | Thuật toán mô phỏng vi mạch và mạch điện tử (Algorithms and simulation of integrated circuits) |
9. | Phương pháp luận thiết kế vi mạch đồng bộ (Methodology of synchronous design in VLSI circuits) |
10.. | Phương pháp luận thiết kế nghịch đảo trong vi mạch(Methodology of inversion design in VLSI circuits) |